Tiểu đường, một nguyên nhân gây suy thận

Bnh tiu đường, là khi cơ th bn có vn đ v mt loi hóc-môn gi là insulin. Insulin giúp cơ th bn biến đi đường (còn được gi là glucose) thành năng lượng. Khi có vn đ v insulin, s có quá nhiu đường trong máu, lượng đường quá nhiu trong máu s phá hu dn các phn ca cơ th....

Có hai loi tiu đường:

Tiu đường Type 1:

- Cơ th bn không to ra đ lượng insulin

- Lượng insulin hàng ngày thiếu

- Thường xut hin bnh tr nh và người tr tui

- Ch 5% người trưởng thành b tiu đường Type 1

Tiu đường Type 2:

- Cơ th bn không s dng insulin tt

- Ăn kiêng, tp th dc, dùng thuc, và/hoc tiêm insulin là bin pháp cn làm

- Bnh thường xut hin nhng người trên 40 tui nhưng cũng có th sm hơn

Tiu đường nh hưởng đến thn như thế nào?
Hãy nghĩ thn ca bn như mt thiết b lc, thn s gi li cho cơ th nhng gì cn thiết, và loi b ra ngoài nhng gì không cn. H thng lc thn bao gm rt nhiu mch máu nh (các tiu cu mch). Nhng tiu cu mch này lc nhng cht cn đc hi t trong máu và gi li nhng gì cơ th cn. Lượng đường trong máu cao có th phá hu nhng mch máu này. S phá hu này được gi là bnh thn do tiu đường. Điu này din ra rt chm rãi, t t, đôi khi rt nhiu năm. Nhng tn thương thn do tiu đường gây ra là không th cha khi, nếu không được ngăn chn, cha tr kp thi, có th gây ra suy thn. Khi đã b suy thn hoàn toàn, bn ch có th lc máu hoc cy ghép thn mi đ tiếp tc sng.

Hãy hi Bác s nhng xét nghim nào cn làm: Tìm hiu thêm v xét nghim ti đây
Ti
u đường
Xét nghim mc đường máu: Xét nghim xem lượng đường (glucose) trong máu là bao nhiêu. Bn cũng có th t làm xét nghim này ti nhà bng cách mua que th hiu thuc và t làm theo hướng dn

Huyết cu t - Hemoglobin A1C: xét nghim xem mc đường máu ca bn có bình thường không trong vòng 2-3 tháng va qua. Bác s s giúp bn biết rõ mc A1C cn mc nào; mc tiêu cho phn ln bnh nhân tiu đường cn đt được là A1C ít hơn 7%. Thông tin chi tiết v xét nghim máu, xem ti đây
Th
n
Huy
ết áp: Tiu đường và huyết áp cao là mt s phi hp vô cùng nguy him. Huyết áp cao càng làm tăng nguy cơ b suy thn và mc bnh tim mch. Huyết áp bình thường mc 120/80. Xét nghim nước tiu: Thn b phá hu có th làm protien xut hin trong nước tiu, protein này được gi là Albumin. Bác s có th s dng nước tiu 24gi đ xét nghim Albumin. Xét nghim này cn làm mi năm 1 ln. Nếu kết qu xét nghim cho thy có protein trong nước tiu, bác s có th nói bn “protein niu” hay “albumin niu”; và đy là du hiu sm ca bnh thn.

GFR: Mc lc máu cu thn: là ch s đ biết chc năng thn ca bn còn bao nhiêu. Xem c th v GFR ti đây.
Thăm khám các b
phn khác
Ki
m tra mt: Tiu đường cũng có th phá hu các mch máu trong mt, có th gây mù, hi bác s xem bn cn kim tra mt bao lâu mt ln.
Khám chân: Ti
u đường cũng phá hu các dây thn kinh trong cơ th, làm bn cm thy đau đn, hoc b l loét, có các bnh chân. Nhng vết l loét thường khó lin và bn có th b nhim trùng, hoi t, đôi khi cn phi ct ct chi đ bo v cơ th.
Khám răng: Ti
u đường cũng làm răng, nướu yếu đi, vì vy bn cn đi khám bác s nha khoa đ xem xét c th.

Có cn dùng thuc ACE Inhibitor hay ARB?
Khi dùng b
t k loi thuc gì, phi hi ý kiến bác s và làm theo ch dn. Có mt s loi thuc h huyết áp có th giúp phòng nga hoc làm chm tiến trình phát trin bnh thn. Tìm hiu thêm v thuc ti đây

Nhng triu chng bnh gì cn chú ý?
Rt nhiu triu chng bnh liên quan đến tiu đường có th cha tr được nếu phát hin bnh sm. Bnh thn thường không có du hiu rõ ràng, vì vy điu quan trng bn cn làm các xét nghim, tuy nhiên hãy nói vi bác s nếu bn có các du hiu sau: - Cm giác khó chu trong d dày

- Mt mi hoc thường xuyên hoa mt chóng mt, choáng váng

- Gi nước (phù) chân, tay hay mt

- Đau lưng

- Nước tiu có máu, có bt hay sm màu

- Có s thay đi v s ln đi tiu (nhiu hoc ít hơn bình thường)

Bn cn làm gì đ kho hơn?
Xét nghim máu đnh kỳ, có th t làm ti nhà bng cách mua que th.

Mc lượng đường huyết:

Trước khi ăn

Sau khi ăn

Trước khi đi ng

90-130

80-180

100-140

Hãy làm xét nghim và viết li kết qu mt cách cn thn. Ví d có th viết như sau

Ngày th nht :

- Bui sáng trước khi ăn: 101

- 2 gi sau khi ăn sáng: 165

- Bui chiu mun: 108

- Sau khi ăn ti: 167

- Khi đi ng: 126

Nếu lượng đường huyết quá cao, hãy báo vi bác s và nói cho bác s biết bn đã theo dõi trong bao lâu.

Hãy ăn đúng cách đ kho hơn.
Chuyên gia dinh dưỡng s cho bn mt thc đơn c th. Nhìn chung, bn khong nên ăn các loi thc phm có nhiu cht béo, cht béo bão hoà, không ăn mn, không ăn các thc phm có lượng cholesterol cao. Ăn nhiu thc phm cha cht xơ, không được ung các loi nước ngt. Ăn nhiu thc phm cha hàm lượng protein cao có th làm thn phi làm vic nhiu hơn, và càng đy nhanh tiến trình suy thn. Cơ th bn vn cn protein nhưng phi xác đnh lượng cn thiết đ ch ăn va đ, hi bác s đ biết lượng protein c th bn được phép dùng.

Hàm lượng protein trong mt s thc phm:

1 qu trng = 7 gram protein

1 đùi gà = 14 gram protein

200ml sa = 8 gram protein

1 lát bánh mỳ = 2 gram protein

1 chén cơm = 4 gram protein

Cách bn ăn tác đng đến bnh tiu đường ca bn. Hãy hi bác s đ biết chính xác bn cn thay đi s lượng bao nhiêu:

- Protein (tht, cá, trng, sa v.v)

- Carbohydrates (đường, bánh mỳ, ngũ cc, cơm go, khoai tây, đ ngt, mt s loi hoa qu v.v)

- Đ mn - mui (mui, pho-mát, thc phm béo, tht hun khói, bánh pizza v.v)

- Cht béo (bơ, du, st mayonnaise)

- Lượng Ca-lo mi ngày

Xem thêm chế đ ăn cho bnh nhân tiu đường ti đây

Kiếm soát huyết áp
Huy
ết áp thông thường mc 120/80. Ch biết ch s huyết áp bng cách đo huyết áp, có th đến phòng khám, hoc t đo ti nhà bng máy đo huyết áp đin t t đng. Nếu huyết áp cao hơn bn cn báo vi bác s đ được kê đơn thuc h huyết áp. Thn giúp kim soát huyết áp, nhưng thn cũng b tn thương nếu huyết quá cao. Trên thc tế, cao huyết áp, là nguyên nhân th hai gây suy thn. Xem thông tin c th đây.