Showing posts with label 8. Các bài viết mới nhất về bệnh tiểu đường. Show all posts
Showing posts with label 8. Các bài viết mới nhất về bệnh tiểu đường. Show all posts

MỐI LIÊN QUAN GIỮA TIỂU ÐƯỜNG VÀ NHIỄM SIÊU VI VIÊM GAN C (RELATION BETWEEN DIABETES AND HCV INFECTION)

BS PHẠM THỊ THU THỦY

Trung Tâm Y khoa Medic

(MEDICAL MEDIC CENTER)

Tóm tắt:

Sự liên quan giữa tiểu đường và bệnh gan mãn tính , đặc biệt là xơ gan đã được biết nhiều năm nay .Nhiều nghiên cứu ban đầu đã cho thấy nhiễm virus viêm gan C là yếu tố nguy cơ cho bệnh tiểu đường . Ðể biết rõ hơn mối liên quan giữa tiểu đường và nhiễm virus viêm gan C chúng thực hiện cuộc nghiên cứu hồi cứu 7234 bệnh nhân viêm gan virus , phân tích xem tuổi ,phái , nhiễm siêu vi B ,C , xơ gan có liên quan với tiểu đường không. Kế đến xác định sự lưu hành siêu vi C trong 641 bệnh nhân tiểu đường . Tỉ lệ tiểu đường ở siêu vi C 11,51 % trong khi siêu vi B 5,18%. Tuổi càng lớn tỉ lệ tiểu đường càng cao.Ở người tiểu đường 36,36% có nhiễm HCV trong khi tỉ lệ nhiễm HCV trong cộng đồng là 4%. HCV serotype 2 chiếm tỉ lệ 36,36% ở người tiểu đường nhiễm HCV trong khi ở cộng đồng nhiễm HCV 10,52%.Như vậy có mối liên quan mạnh mẽ giữa nhiễm HCV và tiểu đuờng vì tiểu đường làm tăng tỉ lệ HCV đặc biệt serotype 2.Hơn nữa nhiễm HCV làm tăng thêm nguy cơ tiểu đường hơn là chỉ một mình bệnh gan mãn tính.

Summary:

The association of diabetes mellitus with chronic liver disease , particularly cirrhosis, was recognized many years ago.Preliminary studies suggest that hepatitis C virus (HCV) infection may be an additional risk factor for the development of diabetes mellitus .To futher study the correlation of HCV infection and diabetes ,we performed a retrospective analysis of 7234 patients with vial hepatitis and analyzed whether age,sex, hepatitis B virus (HBV) infection , HCV infection , and cirrhosis were independently association with diabetes. Second a case-control study was conducted to determine the seroprevalence of HCV infection in a cohort of 641 diabetic patients . Diabetes was observed in 11.51% of HCV -infected patients compared with 5.18% of HBV -infected patients .The older the age is the higher the prevalence of diabetes mellitus is . In the diabetes cohort , 36.36% were found to be infected with HCV compared with 4% of control patients. HCV serotype 2 was observed in 36.36% of HCV-RNA -positive diabetic patients vesus 10.52% of HCV-infected control . In conclusion ,the data suggest a relatively strong association between HCV infection diabetes, because diabetes have an increased frequency of HCV infection , particularly with serotype 2 .Furthermore , it is possible that HCV infection may serve as an additional risk factor for development of diabetes, beyond that , attributes chronic liver disease alone.

I. ÐT VN Ð:

Mi liên quan gia tiu đường type 2 và bnh gan mãn tính đc bit xơ gan đã được biết nhiu năm nay . Người ta thy rng có t l cao v không dung np đường bnh nhân bnh gan , s không dung np này thy rõ ràng hơn bnh nhân nhim siêu vi gan B , C đc bit là siêu vi C .

Vì vy đ thiết lâp mi liên h tìm n gia nhim siêu vi C và tiu đường , chúng tôi thc hin kho sát :

1.Thc hin nghiên cu hi cu ct ngang đ xác đnh t l tiu đường type 2 bnh nhân nhim siêu vi C và so sánh vi nhim siêu vi B

2.T l nhim siêu vi C bênh nhân tiu đường type 2

3.Serotype ca bnh nhân nhim siêu vi C có tiu đường và không tiu đường vì nhng nghiên cu trước đây cho thy có mi liên quan gia serotype và biu hin ngoài gan ca bnh.

II. ÐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU

- Nghiên cu hi cu ct ngang t 1995--- 2000 gm 7234 bnh nhân ti Trung Tâm Chn Ðoán Y Khoa

- Nhim HBV khi HBsAg dương tính

- Nhim HCV khi AntiHCV dương tính

- Tiu đướng (loi tr các trường hp tiu đường biết trước, đang dùng thuc h đường huyết , insulin): đường huyết lúc đói >140mg% hay đường huyết ngu nhiên >200mg%

- HCV serotype (Murex HCV serotyping - Abbott)

- Dùng phép kim X2 đ so sánh gia các t l

III.KT QU:

1.T l tiu đường bnh nhân viêm gan mãn tính

Ðc đim ca bnh nhân được cho bng 1

Bng 1 Ðc đim ca bnh nhân viêm gan mãn tính

Ðc đim

Nhim HBV

(n=5193)

Nhim HCV

(n =2041)

Tui



<=37

1936 (37,28%)

291 (14,25%)

37-43

1230 (23,68%)

360 (17,63%)

43-49

886 (17,06%)

410 (20,08%)

49-61

832 (16,02%)

592 (29%)

>61

309 (5,95%)

388 (19,01%)

Phái



N

2265 (43,61%)

1099 (53,84%)

Nam

2928 (56,38%)

942 (46,15%)




Xơ gan

1701 (32,75%)

749 (36,69%)

Không xơ gan

3492 (67,24%)

1292 (63,3%)

Mc đ lưu hành ca tiu đường trên bnh nhân viêm gan mãn tính được cho bng 2 .T l tiu đường đi vi nhim siêu vi B 5,18% , siêu vi C 11,51% , s khác bit này có ý nghĩa thng kê. Không có s khác bit v t l tiu đường theo phái tính nhưng có s khác bit v tui , tui càng cao s lưu hành tiu đường càng cao. Ði vi xơ gan t l tiu đường 12,44% , không xơ gan 4,15%.

Bng 2 Tiu đường bnh nhân viêm gan mãn tính

Ðc đim

Không tiu đường(%)

(n =6730)

Tiu đường (%)

( n= 504)

p

HBV

4924 (94,81)

269 (5,18)

<0.001

HCV

1806 (88 ,48)

235 (11,51)


Phái




N

3154 (93,75)

210 (6,24)

>0.05

Nam

3576 (92,4)

294 (7,59)






Xơ gan

1952 (79,67)

305 (12,44)

<0.001

Không xơ gan

4154 (86,64)

199 (4,15)


Tui




<=37

2178 (97,79)

49 (2,2)

<0.05

37-43

1518 (95,47)

72 (4,52)


43-48

1202 (92,74)

94 (7,25)


48-61

1263 (88,69)

161 (11,3)


>61

569 (81,63)

128 (18,36)


Tiu đường bnh nhân không xơ gan nhim siêu vi B 3% , siêu vi C 7% và bênh nhân có xơ gan nhim siêu vi B 9,64% trong khi siêu vi C đến 18,32%.




mi la tuit l tiu đường siêu vi C đu cao hơn siêu vi B , ngoi tr la tui <=37 , có th tui náy t l nhim HBV người VIT NAM cao (10?15%) ,s phân b này được cho bng 3.

Bng 3 .So sánh s phân b tiu đường bênh nhân nhim siêu vi B , C theo tui

Tui

<=37

37-43

43-49

49-61

>61

p

HBV

2,32%

3,33%

6,65%

10,57%

11,65%

<0.01

HCV

1,37%

8,61%

8,53%

12,32%

23,71%






2.T l nhim HCV bnh nhân tiu đường

Qua kho sát 641 bnh nhân tiu đường type 2 , có 235 bnh nhân nhim HCV chiếm t l 36,66% . Ðc đim ca bnh nhân tiu đường nhim HCV được cho bng 4. T l nhim HCV bnh nhân tiu đường tương t nhau nam và n. Nếu men transaminase càng cao thì t l nhim càng cao.

Bng 4 Ðc đim cabnh nhân tiu đường nhim HCV

Ðc đim

Không nhim HCV

( n =406)

Nhim HCV

( n= 235)

p

Tui trung bình

49,4

54.1


Phái




N

169 (41,63%)

102 (43,4%)

>0.01

Nam

237 (58,37%)

133 (56,6%)


Men transaminase



<0.001

Bình thường

350 (86,21%)

101 (42,98%)


Tăng

56 (13,79%)

134 (57,02%)


3.Serotype ca bnh nhân nhim HCV

S phân b serotype HCV ca bnh nhân tiu đường và không tiu đường và không tiu đường được cho bng 5. bnh nhân tiu đường type 2 chiếm đa s.

Bng 5 Serotype ca bnh nhân nhim HCV

Type

Tiu đường

(n =22)

Không tiu đường

(n =57)

1

4 (18,88%)

17 (29,82%)

2

8 (36,36%)

6 (10,52%)

3

0

1 (1,75%)

6

6 (27,27%)

14 (24,56%)

Không xác đnh

4 (18,18%)

19 (33,33%)

IV.BÀN LUN

Qua kết qu nghiên cu trên chúng tôi thy có mi liên quan gia viêm gan và tiu đường . T l tiu đường nhim siêu vi B 5,18% , siêu vi C 11,51% . Ði vi bnh nhân tiu đường , mc đ lưu hành siêu vi C 36,66 % , nếu bnh nhân có men gan thường xuyên cao thì t l 42,98% , trong khi t l HCV trong cnh đng 1,8-4%.

Trong mt nghiên cu châu Âu , Mason và cng s cho thy t l tiu đường HCV 21% , HBV 12% ,t l này cao hơn ca chúng tôi có th vì lý do dch t và chế đ ăn ung ca người châu Âu nhiu đường và cht béo. T l lưu hành HCV trên bnh nhân tiu đường trong nghiên cu châu Âu 4,2% , nếu men gan cao 20% , t l này thp hơn ca chúng tôi có th do s lưu hành HCV VIT NAM cao hơn.

S xut hin tiu đường không khác nhau gia hai phái , nhưng có thay đi theo tui, chúng tôi thy tui càng cao t l tiu đường càng cao .

Xơ gan là yếu t góp phn cho nguy cơ b tiu đường bnh nhân viêm gan đc bit là siêu vi C , điu nàp phù hp vi nhiu nghiên cu .Tuy nhiên có tác gi Likewise cho rng xơ gan không là yếu t nguy cơ cho tiu đường mc dù xơ gan là mt trong nhng nguyên nhân gây bt dung np glucose. Theo nghiên cu ca chúng tôi và nhiu nghiên cu khác HCV là yếu t quan trng cho bt dung np glucose hơn là xơ gan và s phi h hai yếu t càng làm tăng thêm nguy cơ ca tiu đường .

Có nhng yếu t liên quan tiu đường và bnh gan mãn tính chúng tôi chưa phân tích trong nghiên cu này : nghin rượu , tăng ch s cơ th, gan thm m .Tuy nhiên trong mt s nghiên cu ngưới ta thy rng s lưu hành ca tiu đường người nghin rượu thì thp hơn HCV , mt s thuc kháng virus , interferone có làm phát sinh tiu đường nhưng người ta thy rng t l tiu đường gia nhóm điu tr và không điu tr thì bng nhau.

Trong nghiên cu ca chúng tôi HCV có tiu đường serotype 2 chiếm t l cao 36,36% trong nhóm không tiu đường 10,52% . Trong nghiên cu châu Âu trong nhóm tiu đường genotype 2a chiếm t l cao 29% không tiu đường 3%. Phòng thí nghim ca chúng tôi chưa phân đnh được type 2a , 2b nhưng chúng tôi cũng thy type 2 chiếm đa s trong tiu đường nhim HCV.Nhn đnh được type quan trng vì vì nhiu nghiên cu đã chng minh HCV type 2a có liên quan đến nhiu hi chng ngoài gan và có mi liên quan gia type ca HCV và tiu đường type 2 , cũng như gn đây người ta phát hin mi liên quan gia coxsakie virus và tiu đường type 1 .

BIU Ð SO SÁNH S PHÂN B TYPE TRONG NGHIÊN CU CA CHÚNH TÔI VÀ CHÂU ÂU

Mi tương quan gia HCV và tiu đường có th gii thích:

_Tiu đường có th là nguyên nhân gây bt thường gan . S tn đng glycogen nguyên sinh cht và nhân , s tích t m gan , s xơ khong quanh ca là hình nh mô hc ph biến ca bnh tiu đường . Xơ gan là hu qu ca tiu đường , người ta thy rng tiu đường chiếm 25-75% bnh viêm gan mãn không do rượu và béo phì 90% nguyên nhân ca viêm gan mãn không do rượu. Vì vy s nhim virus cng thêm tiu đường là nguyên nhân phi hp ca bnh gan mãn tính và xơ gan.

Bnh gan mãn tính có th là triu chng liên quan tiu đường . Tht vy gan liên quan chuyn hóa carbonhydrate và khong 70% bnh nhân xơ gan có tn thương v bt dung np glucose . Tăng insulin , kháng insulin , tăng glucagon có th là hu qu ca bnh gan mãn tính hoc xơ gan . bnh nhân gan mãn tính điu tr corticosteroids , interferon hoc kháng virus đếu có nguy cơ bnh tiu đường.

_Người ta thy rng nhim HCV giai đon sm có s ri lon tế bào b ty , nhưng sau thi gian có viêm gan mãn , xơ gan thì s xut hin tiu đường , người ta cũng thy có s hin hu và nhân đôi ca HCV không ch gan mà còn các mô khác , có s hin din HCV RNA mô ty . Tuy nhiên nguyên nhân gây ri lon tế bào b ty cũng ch là gi thiết.

Tiu đường là biu hin ngoài gan ca HCV tuy cơ chế liên quan chưa được xác đnh rõ . S nhân đôi ca HCV gan và mô ngoài gan có th ánh hưởng bnh hc tế bào và có th gây tn thương mô do cơ chế min dch . Ðc bit HCV type 2 có liên quan cytochrome p 450 , mt protein chng li mô cơ th cũng như s sn xut chng li tế bào đo là nguyên nhân gây bnh t min.

Tác gi Beymer mi đây công b công trình nghiên cu cho rng HCV chưa có mi liên quan vi bnh tiu đường , tuy nhiên vn đ còn nhiu bàn cãi.

IV. KT LUN

1. Có s liên quan mnh m gia HCV và tiu đường va bênh nhân ?iu đường có t l cao nhim HCV.

2. S nhim HCV có th là yếu t nguy cơ đưa đến tiu đường, nguy cơ càng cao khi bnh nhân càng ln tui.

3. Chú ý serotype 2 bênh nhân nhim HCV vì có lưu hành cao s bt dung np glucose và có th liên quan đến các bnh t min khác.

Tuy nhiên cn nghiên cu thêm v cơ chế ch yếu ca mi liên quan cũng như mi liên quan ca HCV vi các bnh mãn tính khác.

V.TÀI LIU THAM KHO

1.Allison MED , Wreghitt T,Palmer CR, Alexander GJM. Evidence for a link between hepatitis C infection and diabetes mellitus in a cirrhosis population

2.Andrew L, Mason et al . Association of diabetes mellitus and chronic hepatitis C virus infection . Hepatology 1999 vol 29

3.Charles H Beymer. The assiciation of diabetes mellitus with hepatitis C virus infection in a seroprevalence survey of the general US population 1988 to 1994. Hepatology .vol 32

4.Muting D, Wohlgemuth D , Dorsett R. Liver cirrhosis and diabetes mellitus . Geriatrics 1969

5.Ozyilkan E ,Arslan M. Increase prevalence of diabetes mellitus in patient with chronic hepatitis C .A case control study . Gastroenterol Clin Biol 1996

6.Petrides AS. Liver disease and diabites mellitus. Diabites Rev 1994